Khoa học - Công nghệ
Hiển thị các bài đăng có nhãn Thủ thuật tiện ích văn phòng. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Thủ thuật tiện ích văn phòng. Hiển thị tất cả bài đăng

“Tuyệt chiêu” kiểm tra mức độ “sạch” của hệ thống trong 60 giây

vncongnghe.com - Thông thường, các phần mềm bảo mật và diệt virus phải mất một khoảng thời gian dài để quét và kiểm tra hệ thống. Tuy nhiên với công cụ mới nhất của hãng bảo mật danh tiếng Bitdefender với tên gọi 60-second Virus Scanner, bạn chỉ cần 60 giây để thực hiện điều này.

Hãng bảo mật danh tiếng Bitdefender nổi tiếng với những công cụ bảo vệ máy tính hàng đầu hiện nay. Mới đây, hãng bảo mật này vừa cho ra mắt một phần mềm mới được xây dựng dựa trên công nghệ điện toán đám mây, với tên gọi 60-Second Virus Scanner.

60-Second Virus Scanner là phần mềm cực kỳ nhỏ gọn và hoạt động nhẹ nhàng, sẽ giúp người dùng quét và dễ dàng phát hiện ra những loại virus, mã độc đang hoạt động trên hệ thống của mình.

Đúng như tên gọi của mình, quá trình quét của phần mềm chỉ diễn ra vẻn vẹn trong vòng 60 giây, thay vì nhiều phút thậm chí là nhiều giờ như những phần mềm bảo mật khác.

Sở dĩ 60-Second Virus Scanner đạt được điều này là vì phần mềm được xây dựng dựa trên công nghệ điện toán đám mây, với cơ sở dữ liệu và cơ chế hoạt động được chứa trực tiếp trên máy chủ của Bitdefender, trong khi đó người dùng chỉ giao tiếp với máy chủ của Bitdefender thông qua giao diện phần mềm trên Windows.

Do vậy, quá trình hoạt động của phần mềm không hề làm ảnh hưởng đến hiệu suất của hệ thống (do sử dụng tài nguyên máy chủ của Bitdefender để xử lý) và cơ sở dữ liệu của phần mềm cũng không cần phải cập nhật (do cơ sở dữ liệu đã được chứa và cập nhật trực tiếp lên máy chủ).

60-Second Virus Scanner cũng tự động quét âm thầm toàn hệ thống mỗi ngày cũng như tự động quét những khu vực quan trọng trên hệ thống để kịp thời phát hiện ra những vấn đề khả nghi để cảnh báo người dùng.

Bạn có thể download phần mềm miễn phí tại đây (Phần mềm tương thích với cả Windows 8)

Trong quá trình cài đặt, phần mềm sẽ download thêm một vài thành phần cần thiết cho quá trình cài đặt, do vậy máy tính cần phải kết nối Internet để thực hiện quá trình này. Từ hộp thoại cài đặt hiện ra sau đó, nhấn nút “Agree and Install” để bắt đầu quá trình cài đặt phần mềm.


Sau khi cài đặt, Bitdefender 60-Second Virus Scanner sẽ được xuất hiện trên Windows dưới dạng gadget hoặc chạy ở bên dưới khay hệ thống. Kích vào biểu tượng của phần mềm trên khay hệ thống để mở giao diện chính của phần mềm.


Sử dụng phần mềm rất đơn giản. Những gì bạn cần thực hiện là nhấn vào nút có biểu tượng hình kính lúp ngay chính giữa giao diện chính của phần mềm, Bitdefender 60-Second Virus Scanner sẽ tự thực hiện nhiệm vụ của mình.

Một đồng hồ đếm ngược khoảng thời gian 60 giây để phần mềm quét và kiểm tra toàn bộ các tiến trình đang chạy trên hệ thống, những file hệ thống và cả những phần mềm khởi động cùng Windows, cách thức thiết lập trên Windows… để từ đó đưa ra kết luận về mức độ “sạch” của hệ thống.


Sau khi quá trình quét và kiểm tra kết thúc, phần mềm sẽ đưa ra kết quả, trong đó bao gồm tình trạng của hệ thống (có bị nhiễm virus hay phần mềm độc hại hay không), phần mềm bảo mật trên hệ thống có hoạt động hiệu quả hay không hay Windows đã được thiết lập phù hợp hay chưa (để giúp tăng cường khả năng bảo mật, như kích hoạt chế độ cập nhật Windows, thiết lập tài khoản admin…).

Dựa vào kết quả này, bạn sẽ phần nào hiểu rõ hơn về tình trạng hệ thống của mình để từ đó đưa ra biện pháp giải quyết thích hợp. Chẳng hạn nếu phần mềm phát hiện ra hệ thống bị nhiễm virus mà phần mềm bảo mật sẵn có trên máy tính của bạn không phát hiện ra, nghĩa là đã đến lúc bạn nên thay một phần mềm khác để bảo vệ cho hệ thống của mình.

Với những vấn đề phát hiện ra, phần mềm sẽ cung cấp giải pháp để khắc phục phù hợp bằng cách đưa ra tùy chọn ‘Fix It’. Chẳng hạn nếu gặp những vấn đề về thiết lập trên hệ thống, khi nhấn vào mụt ‘Fix It’ do phần mềm cung cấp sẽ hiển thị mục tùy chọn để thay đổi lại cách thức thiết lập này.

Kết quả báo cáo với một vài vấn đề cần khắc phục, liên quan đến cách thiết lập Windows (có gợi ý Fix It).

Mục ‘Last virus scan’ từ kết quả hiển thị của phần mềm sẽ hiển thị tình trạng trên hệ thống có bị nhiễm virus hay không. Nếu kết quả là ‘no virus found’ nghĩa là hệ thống ở trạng thái “sạch”. Bạn có thể nhấn vào ‘show log’ để xem kết quả quét được chi tiết hơn.

Kết quả quét virus cho thấy hệ thống ở trạng thái “sạch”

Như vậy, với sự trợ giúp của Bitdefender 60-Second Virus Scanner, bạn không cần phải mất quá nhiều thời gian chờ đợi để biết được tình trạng bảo mật trên hệ thống của mình. Đặc biệt phần mềm sử dụng công nghệ điện toán đám mây nên quá trình quét hoàn toàn nhẹ nhàng và nhanh chóng, không hề ảnh hưởng đến hiệu suất của hệ thống.

Lưu ý: Bitdefender 60-Second Virus Scanner không phải là phần mềm diệt virus, mà chỉ hoạt động như một “phụ tá” cho phần mềm diệt virus. Do vậy phần mềm này không được sử dụng để thay thế chức năng của một phần mềm diệt virus. Bitdefender 60-Second Virus Scanner có thể hoạt động ổn định và tương thích với mọi phần mềm diệt virus khác.

Phạm Thế Quang Huy
Theo Dân Trí
>> Xem thêm

Tối ưu hệ thống để chạy các phần mềm “nặng ký”

vncongnghe.com - Máy tính của bạn bị treo hay ì ạch mỗi khi chạy một phần mềm nặng, như game hay phần mềm đồ họa? Với sự giúp đỡ của AppBooster, tình trạng trên sẽ được giải quyết hoàn toàn.

Bản thân Windows và các phần mềm cài đặt trên hệ thống thường có những ứng dụng và dịch vụ chạy ngầm, những thành phần này đôi khi không cần sử dụng đến, nhưng lại chiếm dụng một phần không nhỏ tài nguyên hệ thống. Càng nhiều phần mềm cài đặt và dịch vụ chạy ngầm càng chiếm dụng nhiều bộ nhớ trên hệ thống, gây ra tình trạng lãng phí một cách không đáng có.

Đôi khi, để chạy những phần mềm nặng như game hay các phần mềm đồ họa, đòi hỏi máy tính phải có một lượng tài nguyên trống nhất định, nếu không sẽ dẫn đến tình trạng ì ạch hay thậm chí là treo máy.

AppBooster là phần mềm sẽ cho phép đóng tất cả các tiến trình, dịch vụ chạy ngầm và không cần thiết trên hệ thống, từ đó sẽ giải phóng nhiều tài nguyên hơn như bộ nhớ RAM, CPU… để tập trung và dồn tất cả các tài nguyên này cho các phần mềm nặng mà bạn cần sử dụng.

Bên cạnh chức năng chính này, AppBooster còn trang bị thêm 2 tính năng phụ cũng hữu ích không kém, đó là tối ưu hệ thống để có được kết nối Internet nhanh và ổn định hơn, cùng với tính năng giúp chống phân mảnh các phân vùng có trên ổ cứng.

Hướng dẫn đăng ký bản quyền phần mềm

Mặc định, AppBooster có giá bản quyền 15USD và cho phép dùng thử trong 15 ngày. Tuy nhiên, phần mềm này đang có chương trình khuyến mãi, cho phép người dùng đăng ký và nhận bản quyền hoàn toàn miễn phí. 

Thực hiện theo các bước dưới đây để nhận bản quyền AppBooster:

- Download bản dùng thử của phần mềm tại đây.

- Sau khi download, truy cập vào trang đăng ký bản quyền (bằng tiếng Đức) tại đây. Tại trang đăng ký, bạn điền APPBSTR-IT-12 vào hộp thoại Aktions-Code, sau đó điền tiếp email của mình vào mục E-Mail bên dưới, rồi nhấn nút ‘SERIENNUMMER ANFORDERN’.


- Chờ trong giây lát, 1 email được gửi đến từ địa chỉinfo@mobileconcepts.de với tiêu đề ‘Your AppBooster 2.0 LicenseKey’, trong đó có chứa đoạn mã để kích hoạt bản quyền của phần mềm.

- Tiến hành cài đặt AppBooster. Ngay trong lần đầu tiên sử dụng, một hộp thoại hiện ra yêu cầu người dùng điền mã bản quyền để kích hoạt phần mềm. Copy và dán đoạn mã có được từ email kể trên vào hộp thoại rồi nhấn Continue để kích hoạt phần mềm.


Bây giờ, bạn đã có thể sử dụng AppBooster với đầy đủ tính năng và bản quyền mà không còn gặp phải bất kỳ sự hạn chế nào.

Tối ưu hệ thống để chạy các ứng dụng nặng

Đây là chức năng chính của AppBooster. Khi bạn chạy một ứng dụng nặng khiến chiếm nhiều tài nguyên của hệ thống như vi xử lý CPU hay bộ nhớ RAM, điều này sẽ khiến cho hệ thống ì ạch.

Nhiệm vụ chính của AppBooster sẽ là đóng toàn bộ các phần mềm và các tiện ích của Windows không cần thiết đang chạy trên hệ thống, để giải phóng tối đa CPU và bộ nhớ RAM, lúc này toàn bộ tài nguyên hệ thống sẽ được dồn cho phần mềm nặng mà bạn cần sử dụng, giúp phần mềm này hoạt động mượt mà và trơn tru hơn.

Chẳng hạn, trong trường hợp bạn chơi game hay chạy một ứng dụng đồ họa mạnh, AppBooster sẽ giúp tối ưu tài nguyên hệ thống một cách hiệu quả nhất, để dồn toàn bộ tài nguyên cho game hay ứng dụng đồ họa của bạn, giúp phần mềm này hoạt động mượt mà nhất ở mức có thể.

Lưu ý: khi AppBooster tiến hành tối ưu tài nguyên hệ thống, ngoài việc ngừng các dịch vụ không cần thiết trên Windows, phần mềm còn đóng cả các phần mềm đang chạy trên hệ thống. Do vậy trước khi sử dụng AppBooster để tối ưu, bạn nên lưu công việc và đóng các phần mềm đang chạy, sau khi AppBooster hoàn tất việc tối ưu hệ thống, bạn có thể kích hoạt lại các phần mềm này như ban đầu.

Để sử dụng tính năng này trên AppBooster, bạn chỉ việc nhấn vào nút ‘Activate AppBooster’ trên giao diện chính của phần mềm.


Sau khi nhấn nút kích hoạt, một hộp thoại sẽ hiện ra hỏi bạn có muốn gửi nặc danh các thông tin liên quan dữ liệu của phần mềm cho nhà phát triển hay không. Đây là những dữ liệu an toàn và không liên quan đến thông tin cá nhân của người dùng. Tuy nhiên, nếu bạn không muốn, có thể đánh dấu vào tùy chọn ‘Don’t ask again’ rồi nhấn nút ‘No’ để bỏ qua hộp thoại này.


Chờ trong giây lát, AppBooster sẽ tự động thực hiện công việc của mình, đóng toàn bộ các phần mềm đang chạy (nếu có) và tắt đi các dịch vụ không cần thiết trên Windows. Sau khi quá trình kết thúc, bộ nhớ RAM và số các tiến trình trên hệ thống sẽ được giảm thiểu đáng kể, giúp nhường lại tài nguyên hệ thống cho các ứng dụng nặng mà người dùng sắp sử dụng.

Bộ nhớ RAM được giải phóng đến hơn 60% so với trước khi chạy AppBooster

Lưu ý: sau khi AppBooster đóng đi các dịch vụ không cần thiết của Windows, Windows Vista/7 có thể sẽ bị mất đi các hiệu ứng đồ họa như hiệu ứng Aero, cửa sổ trong suốt… đây là những hiệu ứng phụ kèm thêm trên Windows Vista/7 mà AppBooster đã vô hiệu hóa để giải phóng tài nguyên bộ nhớ.

Sau khi AppBooster đã thực hiện công việc của mình, bạn có thể yên tâm chạy các phần mềm nặng, đòi hỏi nhiều tài nguyên hệ thống một cách nhẹ nhàng và mượt mà hơn so với lúc bình thường.

Để đưa Windows trở lại trạng thái thông thường (kích hoạt lại các dịch vụ mặc định của Windows, bao gồm cả kích hoạt lại các hiệu ứng đồ họa trên Windows Vista/7), bạn chỉ việc nhấn vào nút ‘Deactivate Booster’ trên giao diện phần mềm để trở lại trạng thái ban đầu của Windows.


Tối ưu Internet và phân mảnh ổ cứng

Bên cạnh tính năng chính là tối ưu hệ thống để chạy các phần mềm nặng, AppBoster còn được trang bị thêm 2 tính năng phụ nhưng cũng hữu ích không kém, đó là tối ưu kết nối Internet trên hệ thống và chống phân mảnh ổ cứng.

- Internet Booster: là chức năng mà phần mềm sẽ tự động thay đổi các thiết lập trên hệ thống, để từ đó giúp tốc độ kết nối Internet của hệ thống được cải thiện tốt hơn và ổn định hơn. Để sử dụng chức năng này, nhấn nút ‘Internet Booster’ trên giao diện chính của phần mềm.


Từ hộp thoại hiện ra, cung cấp 3 tùy chọn, trong đó bạn có thể chọn ‘Optimize settings automatically’ để AppBooster tự động thực hiện các chức năng tối ưu tùy chọn trên hệ thống. Trong trường hợp bạn có các kiến thức về thiết lập mạng và thông số của Windows, chọn ‘Optimize settings manually’ để tự tay thiết lập các thông số trên Windows, giúp kết nối Internet ổn định nhất theo ý mình.

Tuy nhiên, trước khi thực hiện các chức năng tối ưu hệ thống, bạn nên chọn mục ‘Benchmark’ để kiểm tra tốc độ kết Internet hiện tại trên máy tính của mình, sau đó thực hiện chức năng tối ưu kể trên rồi kiểm tra lại, để đảm bảo rằng quá trình tối ưu thực sự có tác dụng.

- Defragmentation: đây là chức năng chống phân mảnh các phân vùng ổ cứng trên hệ thống. Chống phân mảnh ổ cứng sẽ giúp sắp xếp lại dữ liệu chứa trên phân vùng đó, giúp tăng tốc độ truy xuất dữ liệu.


Trước khi thực hiện chống phân mảnh, bạn có thể nhấn Analyze để kiểm tra tình trạng của phân vùng ổ cứng, trước khi quyết định có thực hiện chống phân mảnh hay không.

Phạm Thế Quang Huy
Theo Dân Trí
>> Xem thêm

Trang trí Windows mừng ngày lễ hội Halloween

VNC - Những biểu tượng đặc trưng quen thuộc của Halloween như quả bí đỏ, mèo đen hay thậm chí cả những cô nàng phù thủy… sẽ xuất hiện trên màn hình máy tính của bạn, giúp bạn hòa cùng không khí của ngày lễ hội này.

Bắt nguồn từ các nước phương Tây, tuy nhiên với sự hòa nhập của các nguồn văn hóa khác nhau, Halloween đã dần trở thành một ngày lễ hội trên toàn cầu, trong đó có cả Việt Nam. Halloween được tổ chức vào ngày 31/10 hàng năm, là dịp những đứa trẻ hóa trang trong những bộ trang phục quái dị, đến gõ cửa từng ngôi nhà để xin bánh kẹo.

Việt Nam không có truyền thống này, tuy nhiên vào dịp lễ Halloween, các bạn trẻ thường hay tổ chức những lễ hội hóa trang hoặc chơi những trò chơi truyền thống.

Bạn cũng có thể hòa cùng không khí của ngày lễ hội bằng cách mang lên desktop của mình những hình ảnh mang chủ đề này.

Bộ sưu tập hình nền ngày Halloween

Từ lâu, Halloween thường gắn liền với những hình ảnh kỳ bí và rùng rợn, tuy nhiên bên cạnh đó cũng là những hình ảnh không kém phần vui nhộn và ngộ nghĩnh. Bộ sưu tập hình nền mang phong cách Halloween dưới đây sẽ đáp ứng đầy đủ những chi tiết quen thuộc trong ngày lễ hội này.

Những biểu tượng đặc trưng quen thuộc của Halloween như quả bí đỏ, mèo đen hay thậm chí cả những cô nàng phù thủy… đều được xuất hiện trong bộ sưu tập này. Những hình ảnh xen kẽ giữa ngộ nghĩnh và u ám sẽ mang đến cho màn hình desktop của bạn một không khí không thể nhầm lẫn.

Nếu bạn là người yêu thích những điều kỳ bí hoặc thích những không gian mang màu sắc phiêu lưu, mạo hiểm… chắc hẳn sẽ không thể bỏ qua bộ sưu tập hình nền này.

Download trọn bộ hình nền tại đây.

Những hình ảnh có trong bộ hình nền:































Giao diện Halloween cho Windows 7

Nếu bộ sưu tập hình nền kể trên chưa đủ sức kỳ bí cho máy tính của bạn thì hãy thử sử dụng bộ giao diện mang chủ đề Halloween dưới đây.

Không chỉ mang đến những hình nền với nội dung về ngày lễ hội, bộ giao diện còn thay đổi các biểu tượng trên Windows thành các biểu tượng quen thuộc của Halloween, kèm theo đó là những bản nhạc nền đặc chất ngày lễ Halloween.

Download bộ giao diện (chỉ dành cho Windows 7) tại đây.


Bộ giao diện gồm 33 hình nền chất lượng cao khác nhau, sẽ tự động thay đổi sau mỗi 20 phút để làm cho Windows 7 luôn sinh động.

Để thay đổi giao diện về bình thường, bạn chỉ việc kích chuột phải trên màn hình Desktop, chọn Personalize, rồi chọn 1 bộ giao diện phù hợp ở hộp thoại hiện ra.

Phạm Thế Quang Huy
Theo Dân trí
>> Xem thêm

4 bước tăng khả năng bảo mật cho Hotmail

VNC - Với Hotmail, một dịch vụ email khá phổ biến với người dùng cũng sẽ dễ dàng bị tấn công nếu bạn “lơ là” hay thiếu cảnh giác. Bài viết sau sẽ hướng dẫn bạn bốn bước nâng cao khả năng bảo mật cho Hotmail.

1. Sử dụng mật khẩu “mạnh”:

Ngoài việc đặt mật khẩu kèm theo các ký tự đặc biệt (@,#,$,...) bên cạnh các chữ số, bạn nếu sử dụng mật khẩu theo nguyên tắc: không nên chọn chế độ “ghi nhớ mật khẩu” khi sử dụng máy tính công cộng, không dùng một mật khẩu cho nhiều tài khoản khác nhau, nếu dùng cùng mật khẩu cho nhiều tài khoản, thì bạn nên có thêm ký hiệu để phân biệt.

2. Kết nối với giao thức https:


Để luôn sử dụng kết nối https khi bạn dùng hòm thư Hotmail, từ giao diện chính của hòm thư, bạn chọn tùy chọn Options > More options…

Tại mục Managing your account, bạn chọn dòng Account Detail (password, aliases, time zone), sau khi trang mới mở ra, bạn kéo xuống cuối trang và chọn dòng Connect with https, rồi chọn dòng Use HTTPS automatically… Cuối cùng nhấn Save để lưu lại các thiết lập này. Từ giờ trở đi, mỗi khi bạn sử dụng Hotmail thì tự động nó sẽ kết nối bằng giao thức https.


3. Khôi phục thông tin mật khẩu:

Bạn phải đảm bảo rằng mục Password Reset Information trong tài khoản Hotmail phải luôn được cập nhật, trong mọi trường hợp nếu quên mật khẩu, bạn sẽ có thể đặt lại mật khẩu bằng các thông tin cung cấp.

Tương tự như trên, bạn vào tùy chọn Options > More options… > Managing your account > Account Detail (password, aliases, time zone). Sau khi trang mới mở ra, bạn sẽ thấy mục Password Reset Information, nhấn nút Add để thêm một địa chỉ email khác vào đây, địa chỉ này sẽ là nơi mà Microsoft gửi thông báo về mật khẩu nếu bạn lỡ quên.

Ngoài ra, bạn cũng có thể thêm một máy tính đáng tin cậy (Trusted PC) nếu bạn sử dụng tài khoản chỉ trên một PC, để làm được điều này thì bắt buộc máy tính này phải cài đặt Window Live Essentials.

Ngoài ra, bạn cũng nên tạo ra các câu hỏi bảo mật, bạn nhấn Add ở mục Question để thiết lập câu hỏi bảo mật và câu trả lời cho nó, sau đó nhấn Save để lưu lại .

4. Sử dụng Hotmail trên máy tính công cộng

Một tính năng bảo mật cuối cùng mà Hotmail áp dụng cho tài khoản thư là mã code duy trì đăng nhập (Get a single use of simple HTTP on public computers), bạn sẽ nhận được một đoạn mã với một khoảng thời gian sử dụng nhất định khi đăng nhập tài khoản Hotmail trên di động hoặc máy tính công cộng. Để sử dụng tính năng này, tại hộp thoại đăng nhập Hotmail, bạn chọn dòng Get a single use code to sign in with.


Sau đó, nhấp vào chữ Get one here và nhập tên tài khoản Window Live của bạn, chọn quốc gia xong và nhập số di động của bạn vào đây. Cuối cùng, bạn nhấn Send text message để chương trình gửi một mã code đến điện thoại. Bạn dùng mã code này để đăng nhập Hotmail.


Theo Echip, Quản Trị Mạng
>> Xem thêm

4 bước tăng khả năng bảo mật cho Hotmail

VNC - Với Hotmail, một dịch vụ email khá phổ biến với người dùng cũng sẽ dễ dàng bị tấn công nếu bạn “lơ là” hay thiếu cảnh giác. Bài viết sau sẽ hướng dẫn bạn bốn bước nâng cao khả năng bảo mật cho Hotmail.

1. Sử dụng mật khẩu “mạnh”:

Ngoài việc đặt mật khẩu kèm theo các ký tự đặc biệt (@,#,$,...) bên cạnh các chữ số, bạn nếu sử dụng mật khẩu theo nguyên tắc: không nên chọn chế độ “ghi nhớ mật khẩu” khi sử dụng máy tính công cộng, không dùng một mật khẩu cho nhiều tài khoản khác nhau, nếu dùng cùng mật khẩu cho nhiều tài khoản, thì bạn nên có thêm ký hiệu để phân biệt.

2. Kết nối với giao thức https:


Để luôn sử dụng kết nối https khi bạn dùng hòm thư Hotmail, từ giao diện chính của hòm thư, bạn chọn tùy chọn Options > More options…

Tại mục Managing your account, bạn chọn dòng Account Detail (password, aliases, time zone), sau khi trang mới mở ra, bạn kéo xuống cuối trang và chọn dòng Connect with https, rồi chọn dòng Use HTTPS automatically… Cuối cùng nhấn Save để lưu lại các thiết lập này. Từ giờ trở đi, mỗi khi bạn sử dụng Hotmail thì tự động nó sẽ kết nối bằng giao thức https.


3. Khôi phục thông tin mật khẩu:

Bạn phải đảm bảo rằng mục Password Reset Information trong tài khoản Hotmail phải luôn được cập nhật, trong mọi trường hợp nếu quên mật khẩu, bạn sẽ có thể đặt lại mật khẩu bằng các thông tin cung cấp.

Tương tự như trên, bạn vào tùy chọn Options > More options… > Managing your account > Account Detail (password, aliases, time zone). Sau khi trang mới mở ra, bạn sẽ thấy mục Password Reset Information, nhấn nút Add để thêm một địa chỉ email khác vào đây, địa chỉ này sẽ là nơi mà Microsoft gửi thông báo về mật khẩu nếu bạn lỡ quên.

Ngoài ra, bạn cũng có thể thêm một máy tính đáng tin cậy (Trusted PC) nếu bạn sử dụng tài khoản chỉ trên một PC, để làm được điều này thì bắt buộc máy tính này phải cài đặt Window Live Essentials.

Ngoài ra, bạn cũng nên tạo ra các câu hỏi bảo mật, bạn nhấn Add ở mục Question để thiết lập câu hỏi bảo mật và câu trả lời cho nó, sau đó nhấn Save để lưu lại .

4. Sử dụng Hotmail trên máy tính công cộng

Một tính năng bảo mật cuối cùng mà Hotmail áp dụng cho tài khoản thư là mã code duy trì đăng nhập (Get a single use of simple HTTP on public computers), bạn sẽ nhận được một đoạn mã với một khoảng thời gian sử dụng nhất định khi đăng nhập tài khoản Hotmail trên di động hoặc máy tính công cộng. Để sử dụng tính năng này, tại hộp thoại đăng nhập Hotmail, bạn chọn dòng Get a single use code to sign in with.


Sau đó, nhấp vào chữ Get one here và nhập tên tài khoản Window Live của bạn, chọn quốc gia xong và nhập số di động của bạn vào đây. Cuối cùng, bạn nhấn Send text message để chương trình gửi một mã code đến điện thoại. Bạn dùng mã code này để đăng nhập Hotmail.


Theo Echip, Quản Trị Mạng
>> Xem thêm
/
Copyright © 2012-2015 Khoa học - Công nghệ
Đặt làm trang chủ Đặt làm trang chủ

Trang chủ | Quảng cáo | Liên hệ | RSS | Sitemap | Lên đầu trang